Hiện nay, mẫu bảng lương cá nhân được sử dụng để gửi về theo từng tháng cho nhân viên. Dựa theo bảng lương cá nhân sẽ giúp nhân sự xác nhận chính xác mức thu nhập tương ứng với chức danh và thâm niên công tác của họ. Dựa theo bảng lương, bộ phận kế toán sẽ cân nhắc để xây dựng quy chế đãi ngộ phù hợp cho nhân sự trong công ty.
Thông thường, mẫu bảng lương cá nhân đơn giản sẽ gồm những nội dung như: thông tin về nhân viên (tên, bộ phận, chức danh…), thông tin về các khoản lương thưởng, số ngày công làm việc, tiền lương thực lĩnh… Bảng lương hàng tháng đầy đủ cho nhân viên cũng được xây dựng dựa theo những mục này. Nếu bạn đang muốn tham khảo mẫu chi tiết nhất và tải mẫu bảng lương Excel, hãy tham khảo ngay nội dung dưới đây.
Thư mục
Bảng lương cá nhân là gì?
Bảng lương cá nhân được dùng trong các doanh nghiệp và được xây dựng để giúp bộ phận hành chính, kế toán thống kê, tính toán lương cho nhân viên. Bảng lương cần được làm rõ các yếu tố lương thưởng, trợ cấp và gửi đi cùng ngày thanh toán lương cho nhân sự. Phiếu lương được gửi đến cho nhân viên nhằm liệt kê đầy đủ và chính xác nhất các khoản ảnh hưởng đến tiền lương của từng cá nhân.
Bảng lương cá nhân cần đầy đủ thông tin của người gửi và người nhận
Từng thông tin ghi trong mẫu bảng lương cá nhân cần được làm rõ: họ tên nhân sự, mã số nhân viên, ngày công, ngày nghỉ phép và không tính phép, lương cơ bản và lương thưởng, lương hiệu quả và lương làm thêm giờ… Ngoài ra, còn có các khoản lương cộng trừ khác.
Tại sao cần xây dựng mẫu bảng lương?
Doanh nghiệp cần có mẫu lương cho nhân sự của mình bởi:
- Cần tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật về việc cung cấp hồ sơ lương. Lập bảng lương cũng giúp nhà quản lý quản lý được dòng tiền và các vấn đề tài chính của doanh nghiệp.
- Nhân viên cũng cần có bảng lương để kê khai thuế và tạo khoản vay cá nhân khi cần. Bảng lương là một trong những căn cứ để bạn có thể ký vay hoặc thế chấp tài sản, giao dịch mua bán lớn.
Mẫu hợp đồng thuê nhân công thời vụ (2023)
Lợi ích của việc lập mẫu bảng lương cá nhân cho nhân viên
Phiếu lương còn được gọi với các tên gọi khác như: phiếu thanh toán lương, bảng lương, phiếu chi lương… Mẫu phiếu lương cho từng nhân viên được tạo dưới dạng bảng tính Excel hoặc Word. Phiếu lương có thể kèm theo bảng công chi tiết theo ngày công đi làm của nhân viên. Một số những yếu tố ảnh hưởng đến bảng lương sẽ gồm: Thưởng, phạt theo quy định, các khoản phụ trợ cấp, khấu trừ khác… Những yếu tố này ảnh hưởng đến lương thực lĩnh của một nhân sự.
Lập bảng lương cá nhân giúp cho việc xác thực thông tin chính xác và là cơ sở để quyết toán thuế cho doanh nghiệp
Mẫu bảng lương thường được lưu lại để làm căn cứ đánh giá thu nhập hằng năm của nhân sự và có kế hoạch tăng lương theo định kì. Hoạt động này sẽ do bộ phận nhân sự và kế toán thực hiện. Tất cả giấy tờ và các bản lưu trữ cần có chữ kí xác nhận của nhân sự.
Dựa vào việc xem phiếu lương, người quản lý doanh nghiệp sẽ kiểm soát tốt hơn vấn đề thanh toán lương cho nhân viên. Bảng lương công nhân cũng là căn cứ để nhân sự có sự điều chỉnh tăng giảm lương sao cho hợp lý. Tất nhiên, tất cả những điều chỉnh đều cần dựa trên quyền lợi của NLĐ và đóng góp của họ cho sự phát triển của doanh nghiệp.
[File] Mẫu hợp đồng cho thuê lại lao động 2023
Nội dung chính trong mẫu bảng lương cá nhân đơn giản
Đặc điểm chung của tất cả mẫu bảng lương cá nhân là đều gồm các phần như: phần đầu, nội dung, và phần kết thúc. Cụ thể, công ty MPHR sẽ chia sẻ nội dung chính của bảng lương sẽ gồm:
Phần đầu:
- Thông tin: Gồm có thông tin cơ bản về tên doanh nghiệp, logo, địa chỉ, phòng ban thực hiện.Thông tin này nhằm xác minh tính xác thực của mẫu phiếu lương.
- Ngày cấp/xuất phiếu lương.
- Đơn vị tiền tệ cũng cần được đề cập trong mẫu phiếu tính lương.
Phần nội dung:
- Họ tên đầy đủ của người nhận phiếu.
- Tên phòng ban làm việc/ Mã số
- Số ngày công làm việc thực tế.
- Số ngày nghỉ lễ/ Tết.
- Số ngày nghỉ tính không phép.
- Số ngày nghỉ được hưởng lương.
- Số ngày nghỉ tính phép.
- Mức lương của nhân viên.
- Số mức lương cơ bản của người hưởng lương.
- Lương hiệu quả.
- Lương làm thêm giờ.
- Các khoản công trừ tiền lương.
- Ghi chú giải thích các khoản công trừ tiền lương.
Cần làm rõ từng mục chi tiết trong bảng lương
Phần kết thúc:
- Thông tin cơ bản của người lập phiếu.
- Đóng dấu công ty hoặc chữ kí của người chịu trách nhiệm chi trả lương.
- Thông tin phòng ban hoặc người sẽ giải quyết các vấn đề nếu nhân viên có thắc mắc.
Một số mẫu bảng lương cá nhân 2023
Nếu bạn đang tìm kiếm file mẫu về bảng lương cá nhân đầy đủ nhất thì gợi ý dưới đây sẽ giúp ích cho bạn. Tham khảo và tải về một vài mẫu bảng lương được cập nhật mới nhất trong năm 2023 dưới đây:
Mẫu 1: Phiếu lương (bảng lương cá nhân) nhân viên
Công ty ………………. | ||||||
Địa chỉ: ………………….. | ||||||
PHIẾU LƯƠNG (BẢNG LƯƠNG CÁ NHÂN) | ||||||
Ngày … tháng … năm ….. | ||||||
Mã Nhân Viên | ………….. | Lương đóng Bảo hiểm bắt buộc | …………… | |||
Họ Và Tên | ………….. | Ngày công đi làm | …………… | |||
Chức Danh | ………….. | Ngày công thực tế | …………… | |||
STT | Các Khoản Thu Nhập | STT | Các Khoản Trừ Vào Lương | |||
1 | Lương Chính | ………….. | 1 | Bảo Hiểm Bắt Buộc | …………… | |
2 | Phụ Cấp: | ………….. | 1,1 | Bảo hiểm xã hội (8%) | …………… | |
2,1 | Trách nhiệm: | ………….. | 1,2 | Bảo hiểm y tế (1,5%) | …………… | |
2,2 | Tiền ăn: | ………….. | 1,3 | Bảo hiểm thất nghiệp (1%) | …………… | |
2,3 | Hỗ trợ điện thoại: | ………….. | 2 | Thuế Thu Nhập Cá Nhân | …………… | |
2,4 | Hỗ trợ xăng xe: | ………….. | 3 | Tạm Ứng | …………… | |
2,5 | Hỗ trợ nhà ở: | ………….. | 4 | Khác | …………… | |
2,6 | Hỗ trợ chế độ nuôi con nhỏ: | ………….. | ||||
Tổng Cộng | …………… | Tổng Cộng | …………… | |||
Tổng Số Tiền Lương Nhận Được | …………… | |||||
Bằng chữ: | …………… | |||||
Người lập phiếu | Người nhận tiền | |||||
Ký và ghi rõ họ tên | Ký và ghi rõ họ tên |
Mẫu bảng lương cá nhân Excel cho từng nhân viên
Mẫu 2: Phiếu lương (bảng lương cá nhân) nhân viên
LOGO CÔNG TY | BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN
THÁNG …. NĂM …. |
Đơn vị tính: VNĐ
Họ và tên | …………………………. | |
Phòng ban | …………………………. | |
Số ngày công đi làm | …………………………. | |
Ngày nghỉ bù | …………………………. | |
Ngày nghỉ không lương | …………………………. | |
Ngày nghỉ hưởng lương | …………………………. | |
Ngày nghỉ được tính phép | …………………………. | |
Mức lương | …………………………. | |
Tổng tiền lương | Lương cơ bản | …………………………. |
Lương hiệu quả | …………………………. | |
Lương làm thêm giờ | …………………………. | |
Các khoản cộng lương | …………………………. | |
Các khoản trừ lương | …………………………. | |
Phụ cấp điện thoại | …………………………. | |
Phụ cấp ăn ca | …………………………. | |
Công tác phí | …………………………. | |
Tổng thu nhập | …………………………. | |
Tạm ứng lương kỳ I | …………………………. | |
Các khoản trừ vào lương | Bảo hiểm xã hội (8%) | …………………………. |
Bảo hiểm y tế (1,5%) | …………………………. | |
Bảo hiểm thất nghiệp (1%) | …………………………. | |
Truy thu | …………………………. | |
Thuế Thu Nhập Cá Nhân | …………………………. | |
Tổng | …………………………. | |
Tổng Số Tiền Lương Nhận Được | …………………………. | |
Ghi chú | Lương trách nhiệm trừ phạt HC: …………………………………. |
Mẫu bảng lương nhân viên đơn giản
Mẫu 3: Phiếu lương (bảng lương cá nhân) công nhân
PHIẾU BẢNG LƯƠNG THÁNG…………..
Kính gửi: Anh/ Chị…………………
Mã nhân viên | |
Phòng ban | |
Họ tên | |
Ngày bắt đầu làm việc | |
THU NHẬP/ Tháng (….công) | |
Lương tham gia Bảo hiểm (Lương bậc + Phụ cấp trách nhiệm) | |
Số ngày công làm việc | |
Lương theo bậc | |
Phụ cấp trách nhiệm quản lý | |
Thưởng kiểm soát năng suất sản phẩm | |
THU NHẬP NGOÀI GIỜ phải chịu THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN | |
Phụ cấp độc hại, nặng nhọc, nuôi con (nếu có) | |
Phụ cấp (xăng xe) đi lại | |
Phụ cấp điện thoại | |
Thưởng chuyên cần (Không vắng mặt, không đi muộn, về sớm, không nghỉ quá 1 ngày phép/ tháng…***) | |
Phụ cấp tiền ăn theo ca (đã tính cơm thêm – nếu có) | |
TỔNG TIỀN LƯƠNG | |
Tổng số giờ tăng ca | |
Số giờ tăng ca (ban ngày) | |
Số giờ tăng ca (ban đêm) | |
Số giờ tăng ca (chủ nhật) | |
Số giờ tăng ca (ngày Lễ) | |
Số giờ đi muộn, về sớm – NGÀY | |
Số giờ đi muộn, về sớm – ĐÊM | |
Số suất cơm tính thêm | |
Phép năm chưa sử dụng | |
THƯỞNG SÁNG KIẾN KỸ THUẬT (nếu có) | |
THƯỞNG THÁNG LƯƠNG THỨ 13 | |
*Tổng số tiền đi muộn, về sớm | |
THU NHẬP NGOÀI GIỜ không chịu THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN | |
TỔNG THU NHẬP/ THÁNG của NGƯỜI LAO ĐỘNG | |
10.5% – trích trừ lương Người Lao Động (BHXH 8%, BHYT 1.5%,BHTN 1%) | |
Phí Công đoàn – trích trừ lương Người Lao Động | |
Giảm trừ gia cảnh | |
Thuế thu nhập cá nhân – trích trừ lương Người Lao Động | |
Thu nhập thực nhận sau khi trừ các khoản bắt buộc của NLĐ | |
Chi tiền ĐỒNG PHỤC (nếu có) | |
TẠM THU TIỀN ĐỒNG PHỤC (nếu có) | |
Giữ lại tiền lương (nếu có) | |
Hoàn trả tiền lương (nếu có) | |
Truy thu BHXH, BHYT, BHTN | |
HOÀN THUẾ TNCN năm (nếu có) | |
THU THUẾ TNCN năm (nếu có) | |
TỔNG SỐ TIỀN THỰC NHẬN CÒN LẠI | |
23.5% – Công ty phải nộp thay cho Người Lao Động (BHXH, BHYT, BHTN , KPCĐ) | |
Tải phiếu bảng lương công nhân Mẫu 3
Ghi chú:
1 – Số giờ TĂNG CA > số giờ ĐI MUỘN: lấy số giờ tăng ca – số giờ đi muộn, còn lại tính công tăng ca làm thêm
2 – Số giờ ĐI MUỘN > số giờ TĂNG CA: lấy số giờ tăng ca – số giờ đi muộn. Số giờ đi muộn còn lại tính hệ số 1 (công bình thường)
3 – Thưởng chuyên cần: Khi đi làm đầy đủ số ngày công phát sinh trong tháng, nghỉ có phép đúng quy định, không đi muộn – về sớm, nghỉ không quá 1 ngày phép/ tháng (ÁP DỤNG SAU THỬ VIỆC)
4 – Tiền lương, tiền công được trả cao hơn khi làm việc vào ban đêm, làm tăng ca chỉ được miễn thuế tiền lương, tiền công chênh lệch > tiền công ngày làm việc thông thường.
Bài viết đưa đến cho bạn thông tin về mẫu bảng lương cá nhân và cập nhật một số mẫu lương nhân viên đơn giản. Thông tin về mẫu phiếu lương cho nhân viên là vấn đề được doanh nghiệp quan tâm bởi nó giúp cho việc theo dõi tình hình tài chính cá nhân và công ty chi tiết hơn. Mẫu phiếu lương được in hoặc gửi cho từng cá nhân một cách nhanh chóng nhất.
Bạn cũng có thể tải mẫu bảng lương cá nhân mà chúng tôi gợi ý về và chỉnh sửa nội dung thông tin sao cho phù hợp. Bảng lương của nhân viên cũng là căn cứ pháp lý để quản lý chi phí doanh nghiệp cho từng nhân viên và từng bộ phận. Dựa theo bảng lương, phòng nhân sự sẽ có chính sách và quy chế đãi ngộ, khen thưởng riêng cho nhân viên trong công ty.
Bên cạnh những thông tin trên các bạn cũng có thể tham khảo bài viết về tinh thần trách nhiệm của bản thân trong chuyên mục Blog Nhân sự nhé!